Chức năng phong phú, đáp ứng đầy đủ nhu cầu doanh nghiệp

Với hơn 50 ++ phần hệ , hệ thống đáp ứng các nhu cầu về chuyển đổi số cho doanh nghiệp mình.

Chức năng một số phần hệ chính

1. Chăm sóc khách hàng CRM

Giải pháp Odoo CRM của Enmasys cung  cấp chuyên sâu các nghiệp vụ quản lý Quan Hệ Khách Hàng cho doanh nghiệp. Hê thống được xây dựng và tổ chức theo các xu hướng mới: di động cùng với mạng xã hội… tăng tính tương tác giữa khách hàng với doanh nghiệp từ các hoạt động marketing, tạo lead, theo dõi các cơ hội, đề xuất sản phẩm – dịch vụ… đến các nghiệp vụ chăm sóc khách hàng thân thiết.


1.1. Marketing Campaign

Hệ thống  CRM cho phép tổ chức các chiến dịch marketing của doanh nghiệp theo các nhóm sản phẩm, dịch vụ… định nghĩa các hoạt động / activities cần thực hiện trong chiến dịch, liên kết các hoạt động: hoạt động diễn ra trước, hoạt động diễn ra sau… Bên cạnh đó, hệ thống này còn cho phép ứng xử của hệ thống đối với từng hoạt động như gửi email, báo cáo hay các hoạt động cụ thể khác. Định nghĩa các phân khúc khách hàng cho từng chiến dịch marketing, ước tính chi phí cho từng hoạt động cũng như cho toàn bộ chiến dịch với mục đích cuối cùng là tăng hiệu quả cao nhất cho toàn chiến dịch với chi phí đầu tư ít nhất.

Hỗ trợ tổ chức toàn bộ các hoạt động dưới dạng workflow để dể dàng hình dung quy trình thực hiện và đường đi của các hoạt động, khi các điều kiện thiết lập được thỏa mãn theo workflow  thì hệ thống sẽ tự động thực hiện theo các ứng xử đã được định nghĩa.

1.2.1 Mass Mailing

Với  CRM  việc quản thực hiện một chiến dịch gởi mail đồng bộ chưa bao giờ dễ đến thế. Toàn bộ hệ thống gởi mail được tích hợp với các nhà cung cấp dịch vụ mail, Amazon, MailChimp… Việc này cho phép quản lý được trạng thái của email gởi đi: gởi thành công, tỷ lệ email đã mở, tỷ lệ email được phản hồi, tỷ lệ email gởi không thành công. Công việc duy nhất bạn phải làm là soạn email mẫu, chuẩn bị danh sách email cần gởi và thực hiện bước gởi cuối cùng.

1.2.2 Mass SMS

Thông qua việc tích hợp với tổng đài số điện thoại để gửi tin nhắn SMS đến danh sách người nhận đã được định nghĩa, hệ thống  CRM sẽ ghi nhận các phản hồi trả về để đánh giá hiệu quả của việc gửi tin nhắn: bao nhiêu tin nhắn gửi thất bại, bao nhiêu tin nhắn gửi thành công…

1.3. Quản lý Sự Kiện

Đối với  CRM việc quản lý sự kiện chưa bao giờ dễ dàng hơn thế.

Tổ chức quản lý thông tin của các sự kiện / Event như đơn vị tổ chức, người chịu trách nhiệm, thời gian, địa điểm, nội dung của sự kiện và đặc biệt là quản lý danh sách các tiềm năng tham gia sự kiện, hệ thống sẽ tự động gửi email cập nhật nội dung sự kiện đến người đăng ký tham gia, ghi nhận thông tin contact của những người đăng ký tham gia sự kiện.

1.4.Thông tin Contacts

Hệ thống CRM cho phép chúng ta tích hợp contact của vào hệ thống. Thông tin contact được cập nhật bởi nhân viên bán hàng hoặc được nhập vào hệ thống từ các nguồn dữ liệu bên ngoài. Có thể phân biệt contact là cá nhân hay công ty, hoặc cá nhân đại diện cho công ty, một công ty có thể có nhiều contact.

Thông tin contact chi tiết, mỗi contact được liên kết với các thông tin như số cơ hội đang theo đuổi, lịch hẹn, đơn hàng…

1.5.Quản lý lịch hẹn

Trong doanh nghiệp, việc quản lý các cuộc hẹn và lên lịch cho từng cuộc hẹn chưa bao giờ là dễ dàng. Đối với CRM  cho phép lập các cuộc hẹn theo thời gian. Bên cạnh đó, hệ thống còn cho phép ghi chú lịch hẹn, lịch làm việc của từng nhân viên, địa điểm công tác, thời gian và với đối tác nào. Nhân viên có thể theo dõi lịch làm việc của riêng mình, cấp quản lý có thể theo dõi lịch làm viêc, công tác của nhân viên trong bộ phận, của cấp dưới.

1.6. Quản lý Notes

Quản lý ghi chú, notes cho các công việc, cho các buổi họp với khách hàng, chia sẻ notes với đồng nghiệp

1.7. Quản lý cơ hội / Opporturnity pipeline

Linh hoạt thiết lập quy trình bán hàng của doanh nghiệp, phân bổ cơ hội cho từng nhân viên bán hàng, quản lý thông tin chi tiết từng cơ hội, lịch hẹn, cuộc gọi, trạng thái… từ đó có cơ sở ưu tiên và tập trung vào các cơ hội chín mùi và chốt deal, tối ưu hóa hiệu suất hoạt động của đội ngũ bán hàng.

1.8.Báo giá sản phẩm, dịch vụ / Quotation

Ghi nhận các sản phẩm, dịch vụ khách hàng quan tâm, lên báo giá cho sản phẩm, dịch vụ… áp dụng các hình thức khuyến mãi linh hoạt, bảng giá bán cho từng đối tượng khách hàng, tích hợp gửi báo giá cho khách hàng qua email, hỗ trợ cổng thông tin khách hàng / customer portal để khách hàng có thể vào xem báo giá, đơn hàng trược tiếp trên hệ thống, hỗ trợ chuyển báo giá thành hợp đồng, đơn hàng để tiếp tục quy trình bán hàng / sales.

1.9.Báo cáo phân tích / Business Intelligence

Khả năng vô hạn trong việc thiết lập các tiêu chí / KPI để xây dựng các dashboard trực quan hoặc các báo cáo phân tích chuyên sâu, cập nhật dữ liệu thời gian thực, truy xuất được từ tất cả các thiết bị di động giúp ban lãnh đạo cập nhật nhanh nhất tình hình hoạt động của doanh nghiệp qua đó có những quyết định kịp thời, chính xác.

Người dùng tự định nghĩa các tiêu chí trích xuất dữ liệu và lưu thành các báo cáo mặc định để sử dụng lại lần sau mà không cần phải thiết lập lại các tiêu chí, hỗ trợ xuất dữ liệu dưới dạng pivot table phục vụ cho nhiều mục đích báo cáo khác nhau.

Tổ chức báo cáo theo cấu trúc cây thư mục theo cấu trúc tổ chức của đội nhân viên bán hàng, dễ dàng xem sự thể hiện của từng nhân viên bán hàng, của từng nhóm và của toàn đội nhân viên bán hàng.

1.10 Phân quyền người dùng / Authorization

Tổ chức đội ngũ nhân viên bán hàng nhiều cấp, linh hoạt… phân quyền người dùng chặt chẽ, mỗi nhân viên bán hàng chỉ nhìn thấy khách hàng tiềm năng của mình và của nhân viên cấp dưới của mình. Định nghĩa sẵn sác profile nhân viên bán hàng tương ứng nên thời gian khởi tạo tài khoản người dùng nhanh, gọn.

2.  Quản lý bán hàng
2.1 Quản lý thông tin khách hàng
  • Hệ thống lưu trữ đầy đủ các thông tin về khách hàng (thông tin cá nhân, lịch sử mua hàng, công nợ, hóa đơn, trạng thái các hóa đơn, hạng khách hàng & lịch sử lên hạng,…) giúp nhân viên bán hàng, quản trị viên dễ dàng tìm kiếm trên hệ thống, tránh lưu trữ thông tin trùng lặp, lưu lại toàn bộ lịch sử mua hàng của khách hàng.
  • Toàn bộ các thông tin trao đổi thông qua email, lịch sử chăm sóc khách hàng (các thông tin trao đổi giữa hai bên) đều được lưu trữ theo luồng, hỗ trợ tối đa quá trình tìm kiếm thông tin và đưa ra quyết định.
  • Hệ thống tự động cảnh báo các hoạt động cần thiết thông qua notification, giúp người dùng không bị quên việc.


2.2 Quản lý báo giá
Cho phép người dùng quản lý và gửi báo giá đến khách hàng:

  • Chức năng tạo báo giá nhanh sẽ giúp người dùng tiết kiệm thời gian làm báo giá
  • Các báo giá được tạo có thể được tích hợp với tính năng gửi email, cho phép gửi báo giá đến khách hàng hoặc in file PDF
  • Dễ dàng chuyển đổi báo giá thành đơn hàng.
2.3 Quản lý đơn hàng
Quản lý  quá trình bán hàng một cách đơn giản:
  • Người dùng có thể dễ dàng theo dõi trạng thái các đơn hàng (mới tạo, xác nhận bán, lập hóa đơn, hủy,…)
  • Tính năng này cho phép người dùng theo dõi doanh số bán hàng trên từng đơn hàng/theo từng nhân viên bán hàng
  • Cho phép tạo hóa đơn và giao dịch xuất kho từ đơn hàng
  • Tự động tạo bút toán doanh thu, công nợ và xuất kho

2.4 Quản lý nhóm bán hàng
Hệ thống cho phép quản trị viên quản lý & theo dõi thông tin của các nhóm bán hàng:

  • Theo dõi chi tiết các báo giá, đơn hàng, hóa đơn,… của từng nhóm bán hàng cụ thể
  • Theo dõi báo cáo theo từng nhóm bán hàng
  • Người dùng có thể sử dụng các bộ lọc tiện ích để lọc các thông tin phù hợp về các nhóm bán hàng trong giao diện quản lý nhóm bán hàng

2.5 Báo cáo trực quan

Các báo cáo bán hàng được tổng hợp tự động, giúp người dùng, quản trị viên dễ dàng theo dõi các số liệu theo thời gian thực. Ngoài ra các báo cáo còn có thể xem dưới nhiều hình thức khác như biểu đồ, cột, hàng,… phù hợp với mọi đối tượng người dùng.
  • Báo cáo bán hàng theo doanh thu, cửa hàng, nhân viên, sản phẩm,…
  • Báo cáo bán hàng theo cửa hàng
  • Báo cáo bán hàng theo nhân viên
  • Báo cáo bán hàng theo từng sản phẩm, nhóm sản phẩm
Người dùng có thể tự tạo giao diện báo cáo ưa thích của riêng mình thông qua bộ lọc tiện ích và đặt chế độ mặc định để theo dõi
3.  Quản lý mua hàng

3.1 Quản lý nhà cung cấp & bảng giá nhà cung cấp

Với tính năng này, người dùng sẽ được hỗ trợ tốt hơn trong quá trình mua hàng, giảm thiểu tối đa các thao tác thủ công, hỗ trợ quá trình tìm kiếm, đưa ra quyết định mua thông minh dựa trên các thông tin được cung cấp.
  • Quản lý nhà cung cấp: cho phép người dùng thêm mới/sửa/xóa/cập nhật thông tin nhà cung cấp, tra cứu nhà cung cấp, quản lý danh mục hàng hóa theo nhà cung cấp, đánh giá nhà cung cấp theo lịch sử cung cấp
  • Quản lý bảng giá nhà cung cấp: dễ dàng cấu hình công thức giá và bảng giá cho từng nhà cung cấp. Theo đó, người dùng có thể tạo và lưu trữ nhiều bảng giá khác nhau, tạo thuận lợi cho quá trình mua hàng. Để tạo các bảng giá của Nhà cung cấp, người dùng có thể thực hiện thông qua việc import bảng giá vào hệ thống chỉ với một vài thao tác click chuột.


3.2 Tự động hóa yêu cầu báo giá

Nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, ứng dụng quản lý mua hàng cung cấp cho người dùng tính năng quản lý yêu cầu báo giá. Theo đó người dùng có thể tự động gửi yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp dựa theo các thông số được thiết lập trước đó. Cụ thể là:
  • Tự động gửi yêu cầu báo giá tới nhà cung cấp dựa trên mức độ tồn kho, cho phép tạo yêu cầu mua hàng trực tiếp từ các bộ phận
  • Cải thiện hiệu suất hoạt động mua hàng và quản lý kho, gia tăng hiệu suất lưu kho với các quy tắc cung ứng linh hoạt dựa theo mức độ tồn kho tối thiểu, các quy tắc vận chuyển, đơn đặt hàng, dự báo lệnh sản xuất,…
  • Người dùng có thể lựa chọn các phương thức mua hàng bổ sung khác nhau cho từng sản phẩm tùy thuộc vào chiến lược sản xuất và phân phối của doanh nghiệp.

3.3 Quản lý đơn hàng mua

Với tính năng quản lý đơn hàng mua, người sử dụng ứng dụng quản lý mua hàng  có thể thực hiện các thao tác sau:

  • Thêm mới/sửa/hủy đơn hàng mua
  • Theo dõi luồng trạng thái của từng đơn hàng
  • Theo dõi lịch sử mua hàng theo từng nhà cung cấp
Nhờ đó, người dùng sẽ tiết kiệm tối đa thời gian để xử lý dữ liệu trong khi vẫn đảm bảo hiệu suất công việc.

3.4 Quản lý hàng sắp về & hóa đơn nhà cung cấp

Nhằm theo dõi tiến độ hàng về và hóa đơn nhà cung cấp, ứng dụng quản lý mua hàng cung cấp hai tính năng quan trọng:

  • Quản lý hàng sắp về: cho phép nhân viên mua hàng có thể theo dõi được các mặt hàng sắp về, số lượng để nắm được tiến độ giao hàng của nhà cung cấp, lịch sử giao nhận hàng của nhà cung cấp
  • Quản lý hóa đơn nhà cung cấp: cho phép người dùng theo dõi chi tiết trạng thái các hóa đơn của từng nhà cung cấp, tra cứu nhanh trạng thái hóa đơn của nhà cung cấp

3.5 Báo cáo 

Thông qua báo cáo mua hàng được tổng hợp tự động theo thời gian thực, người dùng có thể dễ dàng xem và theo dõi các thông tin chính xác để đưa ra quyết định mua hàng thông minh.

Ngoài ra, người dùng có thể tự thực hiện cấu hình các thông tin cần thiết để phục vụ tốt hoạt động mua hàng từ nhà cung cấp. Theo đó người dùng có thể thiết lập các thông số sau:

  • Đơn hàng (thỏa ước mua hàng, cảnh báo,…)
  • Lên hóa đơn (kiểm soát thanh toán, khớp 3 chiều mua – nhận – hóa đơn nhà cung cấp)
  • Sản phẩm (bảng giá nhà cung cấp)
  • Kho vận (vận chuyển giao hàng)
4.  Quản lý Kho

4.1 Quản lý đa kho
Hệ thống cho phép:

  • Quản lý kho theo tầng: kho, địa điểm, giá, kệ giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt số lượng hàng hóa của từng kho & vị trí của từng sản phẩm trong kho
  • Quản lý hàng hóa theo lô/sê-ri: dễ dàng truy xuất nguồn gốc của hàng hóa
  • Hỗ trợ quét barcode sản phẩm
  • Kiểm soát hạn sử dụng đổi với các sản phẩm có hạn sử dụng


4.3 Hỗ trợ drop-shipping, cross-docking

Ứng dụng quản lý kho Odoo Enmasys đã bổ sung thêm nhiều cải tiến giúp quá trình quản lý kho trở nên dễ dàng hơn:

  • Cross-docking: đây là một kĩ thuật logistics nhằm loại bỏ chức năng lưu trữ và thu gom đơn hàng của một kho hàng, trong khi vẫn cho phép thực hiện các chức năng tiếp nhận và gửi hàng. Ý tưởng chính của kĩ thuật này là chuyển các lô hàng trực tiếp từ các trailer đến cho các trailer đi – bỏ qua quá trình lưu trữ trung gian. Các lô hàng thông thường chỉ mất khoảng một ngày ở Cross dock và đôi khi chưa tới 1 giờ.
  • Drop-shipping: phương pháp thực hiện bán hàng không lưu giữ sản phẩm được bán trong kho của mình. Thay vào đó, khi một cửa hàng bán một sản phẩm cụ thể, họ mua sản phẩm từ một bên thứ 3 và vận chuyển trực tiếp cho khách hàng.
4.4 Nhập kho nhiều bước & quy tắc tái cung ứng
  • Tổ chức kho hàng thông minh hơn với cấu hình nhập kho 2 bước giúp cải thiện điều chuyển kho nội bộ. Với nhập kho 2 bước, bạn sẽ không cần kiểm soát đầu vào, đầu ra và các chuyển đổi. Thay vào đó, mọi hoạt động vận hành chỉ đơn giản là điều chuyển kho giữa các địa điểm.
  • Duy trì tồn kho ở mức tối thiểu nhờ tính năng đề xuất bổ sung hàng hóa tự động. Người dùng có thể thiết lập thông qua quy tắc tái cung ứng. Theo đó chuỗi cung ứng sẽ được vận hành liên tục, đảm bảo kho hàng của bạn luôn có đủ hàng hóa khi cần thiết, mặt khác hạn chế tối đa hàng tồn trong kho.

4.5 Báo cáo thông minh

Hệ thống báo cáo được tự động tổng hợp theo thời gian thực giúp người dùng dễ dàng theo dõi tình trạng của các sản phẩm trong kho. Các báo cáo gồm:

  • Báo cáo tồn kho
  • Báo cáo xuất/nhập kho
  • Định giá tồn kho
  • Truy xuất nguồn gốc sản phẩm
5.  Quản lý kế toán

Giải pháp Kếtoán được phát triển trên nền giải pháp Odoo hỗ trợ doanh nghiệp  các nghiệp vụ Kế toán Tài Chính (Financial Accounting),  Kế toán Quản Trị (Analytics Accounting). Báo gồm :


5.1 Kế toán phải Thu (AR)

  • Quản lý các hóa đơn: cho phép người dùng quản lý công nợ theo từng đơn hàng của nhà cung cấp, đại lý, khách hàng
  • Quản lý các hóa đơn hoàn tiền: cho phép người dùng quản lý hóa đơn hoàn tiền cho khách hàng, theo dõi hóa đơn hoàn tiền ở các giai đoạn khác nhau (nháp, mở, đã thanh toán hoặc quá hạn)
  • Quản lý các thanh toán: ghi nhận thanh toán của khách hàng
  • Quản lý thanh toán hàng loạt
  • Theo dõi báo cáo được tổng hợp tự động

5.2 Kế toán phải trả (AP)

  • Quản lý nhiều hóa đơn: cho phép người dùng tạo công nợ, quản lý công nợ của từng nhà cung cấp
  • Quản lý hoàn trả: cho phép người dùng quản lý hóa đơn hoàn trả tiền của nhà cung cấp, theo dõi hóa đơn hoàn tiền ở các giai đoạn (nháp, mở, đã thanh toán hoặc quá hạn)
  • Quản lý các thanh toán: cụ thể các các chi nhận thanh toán của nhà cung cấp
  • Quản lý thanh toán hàng loạt

5.3 Quản lý kế toán quản trị

Giúp doanh nghiệp quản lý hiệu quả các nghiệp vụ kế toán quản trị như sau:

  • Các bút toán sổ nhật ký (tạo mới/cập nhật/xóa bút toán, theo dõi các bút toán sinh ra trong quá trình mua, bán sản phẩm, nhận hàng, giao hàng, điều chỉnh tồn kho)
  • Bút toán phát sinh trong quá trình mua/bán hàng hóa, dịch vụ
  • Ngân sách (tạo mới/sửa/xóa ngân sách, theo dõi ngân sách trong một chu kỳ nhất định)
  • Doanh thu trả trước, đối soát, ngày khóa
  • Bút toán tài sản (tạo mới hàng loạt bút toán sổ nhật ký cho các khấu hao trong kỳ của tài sản, vào sổ các dòng phát sinh khấu hao tài sản cho tháng được chọn)
  • Nhập doanh thu trả trước

5.4 Báo cáo

Người dùng có thể đưa ra quyết định chính xác hơn dựa trên các báo cáo được cập nhật theo thời gian thực. Các báo cáo gồm:

  • Báo cáo sổ cái (tổng hợp các đầu tài khoản, tra cứu các đầu tài khoản bằng công cụ tìm kiếm nhanh)
  • Báo cáo bảng cân đối tài khoản, báo cáo nhật ký tổng hợp
  • Báo cáo bút toán sổ nhật ký theo kỳ, báo cáo hóa đơn
  • Báo cáo phân tích ngân sách, báo cáo biên lợi nhuận sản phẩm
  • Báo cáo tài sản, báo cáo doanh thu trả trước
6.  Quản lý nhân sự tiền lương

Giải pháp Quản lý Nhân Sự  cung cấp đầy đủ, chuyên sâu các nghiệp vụ quản lý nhân sự cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu qủa, giảm thiểu thời gian quản lý hành chính nhân sự, phù hợp cho doanh nghiệp có qui mô tập đoàn, nhiều công ty con, nhiều trung tâm, chi nhánh. Giải pháp được tổ chức khoa học, tiên tiến được bản địa hóa phù hợp với các chuẩn mực quản lý nhân sự của Việt Nam.


6.1 Quản lý nhân sự

  • Quản lí thông tin nhân viên.
  • Quản lí HĐLĐ và xử lí các loại HĐLĐ.
  • Quản lí quá trình công tác.
  • Khen thưởng, kỉ luật.

6.2 Quản lý chấm công

  • Tích hợp các máy chấm công.
  • Quản lí vào-ra, đi trễ, về sớm.
  • Quản lí các loại tăng ca
  • Quản lí yêu cầu & phê duyệt tăng ca Cấu hình, quản lí lịch làm việc

6.3 Quản lý nghỉ phép

  • Quản lý yêu cầu & phê duyệt nghỉ phép.
  • Thống kê các loại phép của nhân viên
  • Cấu hình đa dạng các loại phép.
  • Cấp và phân bổ số lượng ngày phép.
  • Xuất các báo cáo liên quan đến phép nhân viên, phòng ban

6.4 Quản lý tính lương

  • Tính được lương Gross, NET, thời vụ
  • Tính lương theo sản phẩm.
  • Thiết lập động các chính sách, phụ cấp đặc trưng.
  • Xuất bảng lương theo tiền mặt, ngân hàng.
  • Quản lí ứng lương phát sinh trong kì.
  • Thanh toán lương nhiều đợt trong tháng.
  • Cho phép thanh toán một phần, bù vào tháng sau

6.5 Kế hoạch & Tuyển dụng

  • Lập kế hoạch tuyển dụng
  • Yêu cầu tuyển dụng và phê duyệt
  • Quản lí hồ sơ ứng viên qua website ứng tuyển.
  • Quản lí các bộ câu hỏi phỏng vấn.
  • Chấm điểm phỏng vấn.
  • Phê duyệt phỏng vấn, nhận hồ sơ

6.6 Quản lý đào tạo

  • Kế hoạch & ngân sách đào tạo.
  • Gửi & phê duyệt yêu cầu đào tạo.
  • Quản lí chi phí đào tạo & các khoản phát sinh.
  • Đánh giá các học viên sau đào tạo

6.7 Đánh giá nhân viên

  • Đánh giá theo KPI
  • Quản lí đánh giá từng nhân viên, phòng ban.
  • Kết xuất các báo cáo về đánh giá.

6.8 Báo cáo quản trị

  • Thể hiện các thông tin theo dạng biểu đồ
  • Tùy biến xem các dữ liệu với các kiểu biểu đồ khác nhau (tròn, đường, cột, kết hợp…)
  • Trích xuất thông tin dữ liệu ra bên ngoài.
7.  Quản lý chuổi bán lẻ

7.1 Quản lý hàng hóa, bảng giá 
Với các chức năng nổi trội của ứng dụng quản lý điểm bán lẻ POS ODOO, người dùng có thể quản lý sản phẩm hiệu quả hơn.

  • Chức năng tạo mới/sửa/xóa hàng hóa
  • Chức năng tìm kiếm nhanh sản phẩm thông qua bộ lọc tiện ích
  • Chức năng quản lý bảng giá: tạo một hoặc nhiều bảng giá với thời hạn áp dụng khác nhau, người dùng có thể tự định nghĩa bảng giá niêm yết & công thức tính giá cho các đối tượng khác nhau (có thể khai báo mỗi khách hàng một bảng giá khác nhau)


7.2 Quản lý các chính sách khuyến mại

Ứng dụng quản lý điểm bán hàng Odoo POS giúp doanh nghiệp thiết lập và quản lý hiệu quả các chương trình khuyến mại đa dạng như:

  • Mua sản phẩm A được tặng sản phẩm B
  • Chiết khấu trực tiếp trên giá bán
  • Giảm giá theo số tiền
  • Mua trả góp
  • Mua 2 tặng 1,..
7.3 Quản lý phiên bán hàng, két tiền mặt

Ứng dụng quản lý điểm bán lẻ Odoo  POS giúp quản lý phiên bán hàng hiệu quả. Người dùng có thể dễ dàng chọn phiên của mình và thực hiện các hoạt động bán sản phẩm/dịch vụ trên đó. Phiên bán hàng sở hữu một số tính năng nổi trội như:
  • Dễ dàng tìm kiếm nhanh thông tin khách hàng thông qua bộ lọc tiện ích hoặc tìm kiếm/sửa/xóa thông tin khách hàng
  • Nhân viên trực quầy có thể tiến hành thanh toán nhiều khách hàng cùng lúc
  • Có thể thực hiện thanh toán khi bị ngắt kết nối internet. Hệ thống sẽ tự đồng bộ dữ liệu ngay sau khi có kết nối mạng
  • Giao diện thân thiện với người dùng, dễ dàng sử dụng, phù hợp với các điểm bán lẻ như siêu thị, cửa hàng, showwroom, shop,…
  • Tích hợp với mọi thiết bị phần cứng: hệ thống quét mã vạch, két tiền mặt giúp gia tăng tốc độ thanh toán và nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng

7.4 Báo cáo hàng ngày
Người dùng có thể dễ dàng truy cập báo cáo được tổng hợp tự động theo thời gian thực, tự cấu hình hệ thống trong phạm vi phân quyền được cho phép. Thông qua các báo cáo, người dùng có thể chủ động hơn trong việc đưa ra quyết định, kiểm soát hoạt động kinh doanh và điều chỉnh chiến lược kịp thời.

  • Theo dõi báo cáo về doanh số của các cửa hàng, báo cáo theo đơn hàng, mặt hàng từ ngày đến ngày
  • Dễ dàng thiết lập các thuộc tính, giá trị thuộc tính, nhóm POS, điểm bán lẻ, thuế VAT, đa tiền tệ,…
8.  Quản lý sản xuất

Bạn đang gặp khó khăn trong việc quản lý dữ liệu sản xuất?

  • Số lượng nguyên vật liệu, thành phẩm/bán thành phẩm trong kho quá nhiều, cộng với những thông số chi tiết đi kèm làm bạn tốn nhiều thời gian khi cần báo cáo, thống kê?
  • Khi có đơn hàng sản xuất, bạn trở nên bị động khi không thể kiểm soát đồng bộ số lượng nguyên vật liệu tồn trong kho kịp thời?
  • Khi lập lệnh sản xuất, bạn bị mất nhiều thời gian cho việc sắp xếp và lên kế hoạch sản xuất cho từng đơn hàng, từng định mức theo từng sản phẩm và số lượng nhân công, máy móc cần thiết?
  • Bạn có nhu cầu gia công ngoài và cần kiểm soát những thông tin như giá thành, số lượng sản phẩm xuất – nhập? Và nhiều những vấn đề liên quan đến sản xuất khác nữa.


Hiểu được những vấn đề này, Enmasys rất hân hạnh được giới thiệu một giải pháp phần mềm sản xuất tối ưu Odoo, được thiết kế một cách đơn giản nhưng đầy tiện ích, sẽ giúp bạn giải quyết được tất cả những vấn đề bạn đang vướng phải chỉ với thao tác đơn giản.

1. Master data sản xuất:

BOM là một danh sách các nguyên phụ liệu cùng với số lượng cần để sản xuất ra sản phẩm. BOM trong Odoo được tổ chức linh hoạt theo yêu cầu sản xuất, có thể tổ chức BOM đơn giản 1 cấp, hoặc BOM nhiều cấp với các Sub-Product và Phantom BOM.

Routing là danh sách thứ tự các công việc dùng để sản xuất một sản phẩm. Mỗi BOM được link tới một Routing nhưng một Routing có thể link được tới nhiều BOM. Hình sau thể hiện những thông tin chính của một Routing gồm thứ tự của các Operations (Công việc) thực hiện tại mỗi Work center, thơi gian thực hiện (có thể lấy trung bình của các lần gần nhất hoặc ghi nhận theo thực tế) và các chỉ dẫn thực hiện công việc cho một Operations.

Work center (xưởng sản xuất / trạm làm việc) là nơi hoạt động sản xuất được thực hiện, Work center được sử dụng cùng với Routing để chia công việc của một Lệnh sản xuất ra nhiều bước hoặc nhiều location (vị trí).

Liên kết BOM với Routing, chỉ định component nào sẽ được sử dụng tại trạm làm việc (Work center) nào. Khi BOM được link tới Routing thì sản phẩm được sản xuất thông qua các Work Order, nếu BOM không được gắn vào Routing nào thì sản phẩm được sản xuất chỉ thông qua Lệnh sản xuất (Manufacturing order).

2.Manufacturing order (Lệnh sản xuất):

Khi mọi thông tin đã được thiết lập thì có thể tiến hành tạo Manufacturing order (Lệnh sản xuất). Manufacturing order (Lệnh sản xuất) là một yêu cầu để sản xuất sản phẩm. Hình bên dưới là một Lệnh sản xuất mẫu, thể hiện thông tin sản phẩm cần sản xuất, số lượng, BOM được sử dụng cùng với Routing, ngày giờ dự kiến sản xuất… Lệnh sản xuất sau khi kiểm tra tồn kho hiện tại của nguyên phụ liệu đủ để đáp ứng, có thể xác nhận để tiến hành sản xuất và tạo ra các Work order.

3. Cân đối mua NPL ( MRP)

Từ BOM và số lượng sản xuất hệ thống tính toán nhu cầu cần nguyên phụ liệu, số lương cần này sẽ lấy từ Kho NPL hoặc tạo PO mua NPL để đáp ứng

4. Quản lý Sản xuất  ở phân xưởng

Tính năng theo dõi kế hoạch và tiến độ sản xuất là một trong những tính năng quan trọng của phần mềm quản lý sản xuất. Thông qua tính năng này, doanh nghiệp có thể thu được nhiều lợi ích trong quá trình ứng dụng phần mềm quản lý tiến độ sản xuất.

Trong thao tác xử lý số liệu Sản xuất hàng ngày, có thể ứng dụng Barcode để đẩy nhanh hoạt động sản xuất tại các trạm làm việc và các hoạt động của kho. Sử dụng barcode nomenclature để định nghĩa các nhóm chức năng, từ đó chương trình có thể tự động nhận dạng được chức năng tương ứng khi scan mã barcode trên chứng từ để mở đúng form nhập liệu của chức năng đó lên cho user nhập vào.

5. Quản lý chất lương

Quản lý chất lương NPL  đầu vào cũng như chất lượng thành phẩm sản xuất trên chuyền và final.