Quy trình quản lí chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

 Trong sản xut cn có mt quy trình qun lý cht lượng sn phm tđể đảm bo khách hàng nhđược sn phm không có li và đáp ng được nhu cu ca h. Khi quá trình này din ra không đúng, nó có th khiến vic tiêu th hàng hóa b tn tht nng n.

Quy trình qun lý cht lượng sn phm là mt tp hp các giai đođược tuân th để đảm bo rng các sn phđược cung cp bi mt nhóm là “phù hp vi mđích”. Quy trình bao gm 4 bước:

  • Bước 1: Hoch định cht lượng

  • Bước 2: Đảm bo cht lượng

  • Bước 3: Kim soát cht lượng

  • Bước 4: Ci tiến cht lượng


Bước 1 – Hoch định cht lượng (QP – Quality Planning)

Hoạch định chất lượng là bước khđầu trong quy trình qun lý cht lượng. Quality Planning là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện, nguồn lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu v chất lượng sản phẩm.

Nhiệm vụ của hoạch định chất lượng là:

  • Nghiên cứu thị trường để xác định nhu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hóa dịch vụ, từ đó xác định các yêu cầu về chất lượng, các thông số kĩ thuật của sản phẩm dịch vụ và thiết kế sản phẩm dịch vụ

  • Xác định chính sách và mục tiêu chất lượng

  • Chuyển kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp

Hoch định cht lượng đượđặc bit chú trng trong các giai đon tin sn xut. Lý do ch yếu là do các li phát sinh có th d dàng được phát hin và loi t sm bng các bin pháp thích hp. Và trong các giai đon tin sn xut này, chi phí loi b các sai sót đó bng mt phn nh so vi chi phí loi b li phát sinh trong hoc sau quá trình sn xut.

Bước 2 – Đảm bo cht lượng (QA – Quality Assurance)

Quality Assurance là h thng các công vic tp trung vào nhim v giám sát, qun lý và đảm bo cht lượng ca quy trình sn xut ca công ty theo mt chun mc cht lượng. QA s qun lý cht ch các tiêu chun cht lượng trong tt c các giai đon t khâu nghiên cu th trường, thiết kế … cho đến khâu sn xut ra sn phm cui cùng và bán hàng, tiêu th trên th trường.

Công vic ca b phn QA trong các nhà máy:

  • Thiết lp, xây dng h thng tiêu chun qun lý cht lượng (tiêu chun ASME, tiêu chun ISO…) cho doanh nghip, bao gm: s tay cht lượng, quy trình h thng cht lượng, các quy trình – hướng dn công vic c th, các biu mu qun lý cht lượng.

  • Đánh giá h thng qun lý cht lượng ca doanh nghip hàng năm.

  • Cp nht các tiêu chun cht lượng mi và làm mi h thng qun lý cht lượng ca doanh nghip theo yêu cu ca th trường.

  • Phi hp vi QC trin khai – giám sát vic áp dng các tiêu chun qun lý cht lượng.

  • Phi hp vi b phn sn xut, gii thiu sn phm – tiêu chun cht lượng khi có khách hàng đánh giá doanh nghip.

  • Tham gia đề xut các gii pháp ci tiến hođộng sn xut ca doanh nghip.

  • Qun lý h sơ và các chng nhn theo quy trình quy định.

  • Thc hin viđánh giá các đơn v cung cp, nhà thu ph ca doanh nghip…

Bước 3 – Kim soát cht lượng (QC – Quality Control)

Hođộng Kim soát cht lượng được thc hin dưới các cuc kim tra và th nghim nhm kim tra sn phm có đáp ng các đặđim k thut hoc các yêu cđượđặt ra hay không. Quy trình kim soát cht lượng bao gm các bước: IQC, PQC, OQC:

Kim soát cht lượng đầu vào (IQC)

  • Kim tra nguyên vt liđầu vào, la chn nhng vt liđầu vào đạt tiêu chun, loi b nhng sn phm không đạt cht lượng

  • Khi các nguyên liđượđưa vào quá trình sn xut cn theo dõi đầu vào cũng như cách s dng nhng nguyên vt liu này

  • Gii quyết nhng vđề phát sinh vi các nhà cung cp, đánh giá các nhà cung ng sn phm

Kim soát cht lượng quá trình sn xut (PQC)

  • Gii quyết nhng yêu cu cũng như nhng khiếu ni ca khách hàng v cht lượng sn phm

  • Phát trin sn phm mi, sn phm mu

Kim soát cht lượng đầu ra (QQC)

  • Thiết lp nhng tiêu chun v viđánh giá cht lượng sn phm sau khi hoàn thành

  • Trc tiếp là người kim tra, đánh giá cht lượng cũng như đưa ra nhng quyếđịnh v vic có thông qua sn phm hay không

  • Tiến hành thu thp cũng như phân loi nhng sn phm hàng li, sau đó s gi yêu cu v viđiu chnh li qua b phn PQC

  • Cùng b phn IQC và PQC tham gia vào vic gii quyết nhng khiếu ni t phía khách hàng

Bước 4 – Ci tiến cht lượng (QI – Quality Improvement)

Ci tiến cht lượng là nhng hođộng được tiến hành trong toàn t chc nhm nâng cao hiu qu ca các hođộng và quá trình để to thêm li ích cho c t chc và khách hàng ca t chđó.

Theo Masaaki Imai, “Ci tiến cht lượng có nghĩa là n lc không ngng nhm không nhng duy trì mà còn nâng cao hơn na cht lượng sn phm”. Mđích cui cùng ca ci tiến cht lượng là đạđược tăng trưởng doanh s bán hàng và li nhun trong dài hn. Để hođộng qun lý cht lượng có hiu qu, cn nghiên cu xem xét mi tương quan và tác động ca các yếu t nh hưởng đến cht lượng để tha mãn yêu cu ca khách hàng.

Có hai phương cách khác hn nhau để đạđược bước tiến trin v cht lượng trong các công ty: phương cách ci tiến t t (ci tiến) và phương cách nhy vt (đổi mi). Hai phương cách này có nhng khác bit ch yếu như sau :

Ni dung so sánh

Ci tiến

Đổi mi

Hiu qu

Dài hn, có tính cht lâu dài, không tác động đột ngt.

Ngn hn, tác động đột ngt.

Tđộ

Nhng bướđi nh

Nhng bướđi ln.

Khung thi gian

Liên tc và tăng lên dn

Gián đon và không tăng dn

Thay đổi

T t và liên tc

Thình lình và hay thay đổi

Liên quan

Tt c mi người trong t chc

Chn la vài người xut sc

Cách tiến hành

N lc tp th, có h thng

Ý kiến và n lc cá nhân

Cách thc

Duy trì và ci tiến

Phá b và xây dng li

Tính cht

Kĩ thut hin ti

Đột phá kĩ thut mi, sáng kiến và lí thuyết mi

Các đòi hi thc tế

Đầu tư ít nhưng cn n lc lđể duy trì

Cđầu tư ln nhưng ít n lc

Hướng n lc

Vào con người

Vào công ngh

Tiêu chuđánh giá

Quá trình và c gng để có kết qu tt hơn

Kết qu nhm vào li nhun

Li thế

Có th đạt kết qu tt vi nn kinh tế phát trin chm

Thích hp hơn vi nn công nghip phát trin nhanh


Li ích ca vic thiết lp và áp dng quy trình qun lý cht lượng sn phm

Khách hàng mong đợi và yêu cu các sn phm cht lượng cao. Khi thiết lđược quy trình qun lý cht lượng sn phm chun doanh nghip s đạđược nhng li ích sau

  • Gia tăng s trung thành ca khách hàng

  • Duy trì ngun khách hàng thường xuyên

  • Duy trì hoc ci thin v thế ca bn trên th trường

  • Gim ri hàng kém cht lượng

Các nhà sn xut có quy trình kim soát cht lượng nghiêm ngt ít có kh năng phđối mt vi vic thu hi sn phm hoc khiến ngun hàng b ri ro t các sn phm không được sn xut. Chi phí liên quan đến nhng ln thu hi này có th cao. Minh chng rõ ràng nht là khiếm khuyết gđây tìm thy trong túi khí Takata dđến vic thu hi ô tô ln nht trong lch s. Vic thu hi này bao gm gn 69 triu máy lc không khí Tn tht vic thu hi xe Takata, ước tính chi phí khong 7 đến 24 t đô la. Vic thu hi s kéo dài cho đến cui năm 2019 và phi mđến năm 2020 mi có th gii quyết xong. Nhng vđề nêu trên đã có th ngăn ngđược thông qua kim soát cht lượng trong tng quy trình sn xut.

Đăng nhập to leave a comment
Nghiệp vụ ERP có vai trò gì trong chiến lược chuyển đổi số của doanh nghiệp.